Tạo mặt hàng trên điện thoại và máy tính
Hướng dẫn tạo mặt hàng trên máy tính
B1. Mở Web vào đường dẫn cửa hàng hoặc mở Software lên.
B2. Bấm vào BÁN HÀNG rồi chọn Danh mục mặt hàng (vị trí thứ 4).
B3. Bên tay trái là NHÓM MẶT HÀNG, ví dụ: CÀ PHÊ, SINH TỐ, NƯỚC ÉP, ĐỒ ĂN, KHAI VỊ, ĐỒ UỐNG…
B3.1. Mọi người bấm vào dấu công “+”.
Mọi người điền tên nhóm mặt hàng(ví dụ: SINH TỐ), đánh mã sản phẩm( ví dụ: 1000), Loại đồ (Đồ uống) rồi bấm Lưu và thoát.
Mọi người cứ thao tác tạo hết nhóm chính trước
Lưu ý phải điền đủ thông tin (nhóm mặt hàng, đánh mã sản phẩm, loại đồ).
B4. Bên Tay phải là DANH MỤC MẶT HÀNG
B4.1. Mọi người nhìn thấy biểu tượng ” + THÊM” bấm vào.
B4. 2. Tên mặt hàng (ví dụ: Sinh Tố Bơ), Đơn vị tính (ly), Giá bán (45.000), Nhóm mặt hàng (SINH TỐ) rồi bấm Lưu thoát.
B4.3. Mọi người cứ làm vậy cho hết danh sách thực đơn của cửa hàng.
Nhập nhanh bằng “file excel”
B1. Bấm vào xuất excel.
B1.1. Mọi người điền theo file mẫu gồm có. (Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Giá bán, Loại mặt hàng, Nhóm mặt hàng)
B2. Bấm vào nhập excel rồi chọn file.
B2.1. Cột trong file excel và cột hệ thống phải giống nhau các thông số này. (Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Giá bán, Loại mặt hàng, Nhóm mặt hàng) thao tác xong rồi bấm chấp nhận
Các chế độ trong loại mặt hàng
1. Có topping (Chọn món chính rồi chọn size và món phụ kèm theo, ví dụ: chọn Trà Sữa Truyền Thông và chọn size lớn rồi chọn thêm topping hạt thủy tinh, hạt trái cây,…)
2. Combo (Gói combo mặt định sẵn theo khách hàng cài đặt cố định)
3. Combo mở (Mặt hàng trong gói combo tự chọn khi lúc thao tác)
4. Dịch vụ (Các gói làm đẹp, mặt hàng về ngành dịch vụ)
5. Dịch vụ theo giờ (Ví dụ tính thời gian nhân viên phục vụ lúc vào lúc ra)
6. Mặt hàng kiêm vật tư (Là những mặt hàng đếm được, tính theo đơn vị cái, phần, ly, kg Không tính theo công thức pha ví dụ: cà phê đen đá, nước suối, sinh tốt dâu…)
7. Mặt hàng mở (Tạo một tên bất kỳ khí bấm vào tên đó sẽ cho mọi người đặt lại tên gọi mới và giá tiền mới, ví dụ: để tên Tự Ghi khi bấm vào mọi người có thể ghi thành Gà Hấp Hành, DVT con, giá thành 220.000)
8. Mặt hàng pha chế(Các mặt hàng làm theo công thức pha chế theo định lượng sẵn, ví dụ: mặt hàng Cà Phê Sữa gồm có 0,002 bột cà phê, 0,003 sữa tươi)
9. Nguyên vật liệu (Các nguyên liệu dùng để pha chế thành phẩm như bột cà phê, đường, sữa, trứng, mì, thịt, cá, rau, ốc…)
10. Topping (các món thêm vào mặt hàng chính. ví dụ như: hạt trái cây, hạt thủy tỉnh,..)
Chức năng tạm khóa mặt hàng có nghĩa mặt hàng đó sẽ tạm khóa trong thao tác bán hàng nếu mình tích vào đó, áp dụng nhiều trường hợp như món đó hết bán trong thời gian.
Giá theo thời giá có nghĩa lúc thao tác khi chọn mặt hàng đó phải nhập giá bán vào mới hoàn thành bước order món.
Chức năng mục định lượng là để thêm các món pha chế theo công thức, các mặt hàng mặt định khi mở bàn, các mặt hàng combo.
Chức năng mặt hàng “có hạn dùng” là lúc nhập kho mình nhập luôn hạn sử dụng vào để thông báo khi nào hết hạn dùng.
Chức năng “Khối lượng theo cân” dùng để sử dụng trong mặt hàng cân trực tiếp sử dụng với cân điện tử trong lượng, mọi người bỏ mặt hàng trên cân là dữ liệu sẽ truyền thẳng vào phần mềm tính tiền.
Tỉ lệ hoa hồng (%), hoa hồng NVKD là dùng trong ngàng dịch vụ để chi tiết và tổng số tiền nhân viên được nhận, dùng để tính lương và chia hoa hồng nhân viên.
Mục Tab giá mặt hàng là để tạo mặt hàng nhiều mức giá khác nhau . Ví dụ: size nhỏ, size trung, size lớn, size đại, giá bán lẻ, giá bán sỉ, giá cộng tác viên, giá phân phối, giá theo khách hàng,…